Trang

Thứ Bảy, 22 tháng 7, 2017

TỔNG QUAN VỀ ISO 9001




ISO 9001 là tiêu chuẩn được quốc tế công nhận cho việc quản lý chất lượng của các doanh nghiệp . ISO 9001 áp dụng cho các quá trình tạo ra và kiểm soát các sản phẩm và dịch vụ của một tổ chức cung cấp , và quy định kiểm soát có hệ thống các hoạt động để đảm bảo rằng các nhu cầu và mong đợi của khách hàng được đáp ứng. ISO 9001 được thiết kế để áp dụng cho bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ , được thực hiện bởi bất kỳ quá trình bất cứ nơi nào trên thế giới.






Giúp lãnh đạo quản lý hoạt động của doanh nghiệp khoa học và hiệu quả.

Củng cố uy tín của lãnh đạo.

Hệ thống quản lý gọn nhẹ, chặt chẽ, vận hành hiệu quả và nhanh chóng

Cải thiện hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực, tiết kiệm chi phí.

Kiểm soát chặt chẽ các công đoạn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Sản phẩm có chất lượng ổn định hơn, nâng cao năng suất, giảm phế phẩm và chi phí không cần thiết.

Tăng sản lượng do kiểm soát được thời gian trong quá trình sản xuất

Kiểm soát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào do kiểm soát được nhà cung cấp.

Cải tiến các quá trình chủ yếu, nâng cao chất lượng sản phẩm.

Tạo được mối quan hệ chặt chẽ giữa lãnh đạo và nhân viên.

Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ, triệt tiêu những xung đột về thông tin do mọi việc được qui định rõ ràng. Mọi việc đều được kiểm soát, không bỏ sót, trách nhiệm rõ ràng.

Thúc đẩy nề nếp làm việc tốt, nâng cao tinh thần thái độ của nhân viên. Nhân viên biết rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình hơn nên chủ động thực hiện công việc.

Luôn cải tiến để cung cấp sản phẩm thoả mãn được yêu cầu khách hàng.



Lợi ích về mặt thị trường



Sản phẩm có chất lượng ổn định hơn, giảm sản phẩm hỏng. Từ đó tạo lòng tin cho khách hàng, chiếm lĩnh thị trường.

Đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng của khách hàng.

Phù hợp quản lý chất lượng toàn diện.

Thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Củng cố và phát triển thị phần. Giành ưu thế trong cạnh tranh.

Tăng uy tín trên thị trường. Thuận lợi trong việc thâm nhập thị trường quốc tế và khu vực.

Khẳng định uy tín về chất lượng sản phẩm của Doanh nghiệp.

Đáp ứng đòi hỏi của Ngành và Nhà nước về quản lý chất lượng.

ISO 9001 là cơ sở để phát triển các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác như quản lý môi trường - ISO 14001, quản lý an toàn và sức khỏe - OHSAS 18001, quản lý an toàn thông tin ISO/IEC 27001,quản lý an toàn thực phẩm- ISO 22000

Trungtâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quyVietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.

Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ

Ms Thanh – Chuyên viên tư vấn Vietcert

SĐT: 0932 845259

Mail: vietcert.kd88@gmail.com

Thứ Sáu, 21 tháng 7, 2017

HỢP QUY PHÂN BÓN




Việc công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ là việc làm hoàn toàn bắt buộc theo quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT ra đời ngày 30/09/2014 Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể nghị định số 202/2013/NĐ- CP ngày 27/11/201. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về Thủ tục công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ cho mọi người cùng tham khảo như sau
CĂN CỨ PHÁP LÝ công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ: 
- Nghị định 202/2013/NĐ-CP do chính phủ ban hành. Theo đó Bộ công thương quản lý phân bón vô cơ, bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý phân hữu cơ và phân bón khác.
- Thông tư 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 được Bộ công thương ban hành nhằm quy định quản lý đối với phân bón vô cơ.
- Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2014 được Bộ NNPTNT ban hành nhằm quản lý đối với phân bón hữu cơ và phân bón khác.
- Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn thực hiện hợp quy đối với phân bón hữu cơ và phân bón khác
- Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về việc hướng dẫn thực hiện hợp quy đối với phân bón vô cơ
HỒ SƠ CUNG CẤP khi công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ:
1. Giấy đăng ký kinh doanh
2. Bản công bố tiêu chuẩn cơ sở sản phẩm
3. Sơ đồ quy trình sản xuất
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ

- Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy
- Bước 2: Cung cấp các thông tin về công ty, về sản phẩm theo yêu cầu
- Bước 3: Tiến hành đánh giá hợp quy + Lấy mẫu phục vụ thí nghiệm
- Bước 4: Kiểm tra, đối chiếu kết quả phân tích của Phòng kiểm nghiệm so với mức Quy định theo thông tư hướng dẫn
- Bước 5: Cấp chứng chỉ
- Bước 6: Lập hồ sơ công bố hợp quy phân bón 
Công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ: công bố hợp quy tại Sở công thương
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert được Bộ Công Thương chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng Phân bón theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT.
Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ
Ms Thanh - Chuyên viên tư vấn
SĐT: 0903 561 159
Mail: vietcert.kd88@gmail.com

CHỨNG NHẬN HỢP QUY MUỐI ĂN BỔ SUNG IOT

CHỨNG NHẬN HỢP QUY MUỐI ĂN BỔ SUNG IOT


Muối i-ốt: Có hai loại hợp chất i-ốt được dùng để trộn vào muối ăn là i-ôdua kali (IK) và i-ôdat kali (KIO3). I-ôdat hòa tan và bền vững hơn i-ôdua do đó thích hợp với điều kiện ẩm ướt nhiệt đới.

Phương pháp trộn i-ôdua  vào muối ăn có thể thông qua quá trình trộn khô, hoặc trộn ướt (nhỏ giọt hoặc phun mù). trộn phun mù hiện được dùng rộng rãi trên thế giới. Nhu cầu tối thiểu i-ốt là 100 – 150 microgam người/ ngày.

Mức i-ốt được trộn phải bảo đảm cung ứng đủ nhu cầu tối thiểu cùng với lượng tối thiểu i-ốt mất đi trong quá trình vận chuyển từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng. Đồng thời cũng dựa trên mức tiêu thụ muối ăn hằng ngày của mỗi người. Mức tiêu thụ trung bình muối ăn hằng ngày của mỗi người khoảng 10gam (ở miền núi và nông thôn). Do đó mức trộn i-ốt thường từ 30-50 phần triệu (ppm), tức là trong 10gam muối có 300-500 microgam i-ốt. Trộn i-ốt vào muối không làm thay đổi lý tính của muối, đồng thời ai cũng phải ăn muối, như vậy lượng i-ốt được sử dụng đồng đều ở mọi người, mọi lứa tuổi, hơn thế, chi phí cho trộn muối i-ốt lại rẻ, dễ kiểm soát liều lượng hấp thu.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY MUỐI ĂN BỔ SUNG IOT

Muối ăn dùng để trộn i-ốt phải là muối loại I nếu là muối thô (sạch, ít tạp chất, trắng, khô, hạt nhỏ đều) hoặc muối tinh. Muối trộn i-ốt phải được đóng gói sạch sẽ. Bao bì là một yếu tố rất quan trọng trong việc bảo quản muối i-ốt. Thông thường muối i-ốt được đóng trong túi polyethylen (PE) loại 1-2kg (muối thô) hoặc túi 500g nếu là muối tinh.

Tùy theo loại bao bì đóng gói và chất lượng muối nguyên liệu, chất lượng muối i-ốt có thể duy trì từ 6 tháng đến một năm.

Việc hướng dẫn sử dụng muối i-ốt trong bữa ăn hằng ngày rất quan trọng, vì nó bảo đảm lượng i-ốt được bổ sung hằng ngày cho cơ thể. Hiện nay, với hàm lượng i-ốt được bổ sung vào muối là loại KIO3 nên có thể cho trước, trong và sau nấu đều bảo đảm duy trì được lượng i-ốt cần cung cấp cho cơ thể.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY MUỐI ĂN BỔ SUNG IOT

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB…), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,…) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,…); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật. Được Bộ y tế chỉ định là đơn vị Chứng nhận Hợp quy Muối ăn bổ sung Iot

Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy VietCert được chỉ định chứng nhận hợp quy thực phẩm trong đó có cà phê thông qua Quyết định số 572/QĐ-ATTP ngày 26 tháng 9 năm 2015 của Cục An Toàn Thực Phẩm thuộc Bộ Y tế
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Trungtâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ
Ms Thanh - Chuyên viên tư vấn
SĐT: 0903 561 159
Mail: vietcert.kd88@gmail.com

Ưu điểm của khung cửa nhựa UPVC

Ưu điểm của khung cửa nhựa UPVC

Hiện nay cửa nhựa UPVCthường được sử dụng làm cửa đi lại, cửa sổ, vách ngăn UPVC …
Nếu chúng ta so sánh giữa cửa nhựa UPVC và nhựa pvc thì tính chất của nhựa UPVC có ưu điểm vượt trội. Theo như các chuyên gia thì tính chất của cửa nhựa UPVC là nhựa UPVC có thêm chất trộn để tạo màu ngoài tính chất kéo dài độ bền màu của nhựa mà còn có tính năng gắn kết các phần tử của nhựa chống lão nhóa và kéo dài tuổi thọ.
Bản chất của cua nhua upvc là hỗn hợp các loại nhựa: bao gồm các chất bền, tăng tính chịu lực, ngoài ra còn có một số chất tăng tính chịu nhiệt, chịu được sự tác động của nhiệt độ cao và tia cực tím. Chất tạo màu được đưa vào nâng cao tính bền của màu tránh bạc màu – biến màu. Sáp ong cũng là thành phần được trộn lẫn để tăng tính thích nghi với môi trường.
Theo như những kiến trúc sư thì kính nếu được lắp đặt kèm với cửa nhựa UPVC thế hệ mới sẽ có nhiều thiết kế hiện đại cũng như những ưu điểm  vượt trội mà các loại cửa gỗ hay cửa kim loại không thể đáp ứng được.
Hiện tại có rất nhiều các công trình khách sạn, biệt thự và chung cư đều được sử dụng cửa nhựa UPVC ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới thay thế các loại cửa nhựa truyền thống khác.

Cửa nhựa UPVC thường được sử dụng trong các dự án cao tầng với những ưu điểm như: chống va đập, tính tương thích cao… nhưng quan trọng nhất là có thể giảm trọng lượng cho công trình 1 cách đáng kể so với các loại cửa khác.

Thị trường lúc đầu của cửa nhựa UPVC là ở các nước Châu Âu, Bắc Mỹ và các nước phát triền nhờ tính năng và lợi ích đặc biệt cao. Cuối những năm thế kỷ 20 mới được sử dụng ở Trung Quốc và phổ biến mạnh trong vòng vài năm trở lại tại Việt Nam.

Tại các tỉnh miền Nam Việt Nam, do khí hậu phân bố thành 2 mùa rõ rệt (mùa khô và mùa mưa) thì cửa nhựa austdoor là phương pháp tối ưu. Do cửa nhựa UPVC có thể làm rãnh thoát nước (mùa mưa) đi kèm với nhựa được bơm chất keo chống hở khiến ước mưa không thể đọng lại đồng thời tính năng cách âm, cách nhiệt khiến cũng giúp cho mùa khô không quá nóng.

Cửa nhựa UPVC có nhiều cách thức sử dụng như: đóng mở song song, cửa sổ mở trượt, hay cửa sổ mở quay….. thích hợp với nhiều địa hình, dự án khác nhau. Để sử dụng và phát huy hết tất cả những ưu điểm của nó thì khi lắp đặt cửa chúng ta phải chú ý phần thiết kế, sao cho nhà luôn có thông gió tối, tạo không khí thoáng và xác định rõ mục đích để thiết kế.

Với những kỹ thuật hiện nay, cửa nhựa UPVC có thể thích ứng khá tốt với các điều kiện nhiệt đới như: thông gió, lấy sáng, cách bảo quản, bảo dưỡng rất đơn giản. Sử dụng cửa nhựa UPVC hoàn toàn không lo lắng về việc cửa bị cong vênh, co giãn từ đó cũng không phải lo về việc cánh cửa bị kẹt.

Theo quy định của pháp luật thì cửa nhựa UPVC là sản phẩm cần chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra thị trường. Do đó, các doanh nghiệp, các công ty sản xuất hay nhập khẩu sản phẩm này bắt buộc phải chứng nhận hợp quy. Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert được Bộ xây dựng chỉ định có đầy đủ năng lực thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận hợp quy cho doanh nghiệp
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ
Ms Thanh - Chuyên viên tư vấn
SĐT: 0903 561 159
Mail: vietcert.kd88@gmail.com

NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT


a. Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi từ Bột cá
Là nguồn cung cấp đạm động vật quan trọng sau đậu tương. Có 2 cách phân loại bột cá:
- Theo tỷ lệ protein có trong bột cá:
+ Bột cá tốt: chứa protein trên 60%
+ Bột cá trung bình: chứa protein từ 50-60%
+ Bột cá kém: chứa protein dưới 50%
Trong chăn nuôi gia cầm , người ta thường sử dụng bột cá từ trung bình trở lên.
- Theo tỷ lệ muối: người ta chia bột cá ra làm 3 loại:
+ Bột cá mặn
+ Bột cá lợ
+ Bột cá nhạt
Bột cá nhạt có tỷ lệ muối < 5%. Trong thức ăn gia cầm, người ta chỉ sử dụng bột cá nhạt vì gia cầm rất mẫn cảm với tỷ lệ muối cao trong khẩu phần ăn.
b. Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi từ Bột thịt và bột thịt xương
Bột thịt được sản xuất từ các sản phẩm được chế từ thịt bằng cách sấy khô lên và nếu có cả xương thì được gọi là bột thịt xương. Hàm lượng protein biến động từ 30 đến 55% tùy theo bột thịt hay bột thịt xương. Bột thịt xương tuy protein khong cao lắm nhưng là nguồn cung cấp canxi (71%) và photpho dễ tiêu (3,8-5,0) rất tốt.
Hiện nay, xu hướng các nước châu Âu hạn chế hoặc ngừng hẳn việc sử dụng bột thịt hoặc bột thịt xương trong khẩu phần ăn động vật. Vì phải xử lý nhiệt kỹ thì tránh các mầm bệnh còn hiện diện.
c. Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi từ Bột đầu tôm
Không được sử dung nhiều trong khẩu phần thức ăn hỗn hợp do có hàm lượng khoáng tổng số cao dần tới rất khó cân đối trong khẩu phần. Khi tính toán bột đầu tôm vào công thức thức ăn cho gia cầm cần hiệu chỉnh lượng protein hữu dụnh chỉ bằng khoảng 60% so với protein tổng số. Có 2 loại bột đầu tôm, loại có nhiều vỏ và loại có nhiều thịt. Tỷ lệ sử dụng bột đầu tôm trong khẩu phần gia cầm không nên quá 4%.

d. Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi từ Bột lông vũ
Bột lông vũ có thành phần chủ yếu là protein nên hàm lượng protein thô có thể đạt đến 80-85% nhưng protein trong bột lông vũ chủ yếu là keratin, có độ tiêu hóa thấp, nhất là lông vũ chưa xử lý hầu như không thể tiêu hóa được. Các nhà khoa học khoa học khuyến cáo không nên dùng tỷ lệ cao bột lông vũ trong khẩu phần ăn của gia cầm.
------------------------------------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương
Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI

        Nguyên liệu chế biến thức ăn có rất nhiều loại từ nguồn thực vật, động vật, men . . . có tỷ lệ thành phần dinh dưỡng khác nhau. Thành phần dinh dưỡngcác loại nguyên liệu thức ăn từ nguồn thực vật có sự sai khác nhiều ít phú thuộc vào tính chất thổ nhưỡng từng vùng, mùa vụ trong năm, thời kỳ thu hoạch cho từng loại.cây màu, công nghệ chế biến, quá trình bảo quản dự trữ.
Thức ăn động vật như bột cá, bột thịt, bột thịt xương thì tỷ lệ dinh dưỡng phụ thuộc vào nguyên liệu chế biến như cá sống, cá biển, cá tạp, cá ngon, thịt bò, cừu, nhiều thịt hãy nhiều xương…
Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi từ Thức ăn đậm đặc gồm các thành phần.

Thức ăn đậm đặc là một hỗn hợp thức ăn cho gia cầm chưa hoàn chỉnh có tỷ lệ đạm cao trên 40%, Ca và P đều cao, chủ yếu là các nguyên liệu giàu đạm, giàu vitamin và khoáng để khi phối trộn khoảng 25- 30% với các loại nguyên liệu giàu tinh bột đường với tỷ lệ thích hợp (khoảng 70-75%) sẽ có thức ăn hoàn chỉnh cho gia cầm ăn.
-Thức ăn đậm đặc gồm các loại bột cá, bột thịt xương, bột xương, bột đá, các axit amin tổng hợp sinh học như L-lyzin, Dl-methionin, các loại premix vitamin-khoáng, hương liệu thơm, chất kết dính (làm thức ăn viên),...
- Tuỳ theo từng loại gia cầm mà có tỷ lệ phối trộn các nguyên liệu trên cho thích hợp.
- Các nông hộ, trang trại có sẵn ngô, cám, thóc, tấm chỉ cần mua thức ăn đậm đặc về phối trộn theo tỷ lệ hướng dẫn sẽ giảm được 2/3 chi phí vận chuyển so với mua thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.
------------------------------------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương

Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com

Lợi ích của Chứng nhân hợp quy Thức ăn chăn nuôi-VietCert


Kính gửi Quý khách hàng!
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert xin gửi tới Quý khách hàng  lời chúc sức khỏe và thịnh vượng.
VietCert là đơn vị chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi được nhiều công ty và doanh nghiệp lựa chọn để đạt chứng nhận một cách dễ dàng tiết kiệm thời gian và đảm bảo nhất.Nếu bạn chưa rõ quy trình chứng nhận và hồ sơ công bố hợp quy có thể xem một số thông tin dưới đây của chúng tôi.
Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm đã qua chế biến công nghiệp có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật, hoá chất, khoáng chất cung cấp cho vật nuôi (gồm các loại gia súc, gia cầm, ong, tằm, thuỷ sản) các chất dinh dưỡng để bảo đảm cho hoạt động sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Trong chăn nuôi, thức ăn được coi như “nguyên liệu” cho sản xuất. Tính chất sản xuất và cung cấp thức ăn, đặc điểm và tính hữu hiệu của thức ăn chăn nuôi sẽ quyết định tính chất, đặc điểm và năng suất sản phẩm ngành chăn nuôi. Do vậy, việc kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi là rất cần thiết cho ngành chăn nuôi phát triển bền vững.
Chứng nhận và công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước.




Đối với doanh nghiệp, chứng nhận và công bố hợp quy là thực hiện theo đúng quy định, pháp luật của Nhà nước. Ngoài ra, từ việc chứng nhận và công bố hợp quy, doanh nghiệp có thể đạt được các hiệu quả kinh doanh sau: chứng minh với người chăn nuôi, cộng đồng nói chung rằng sản phẩm thức ăn chăn nuôi lưu hành trên thị trường của doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho vật nuôi sử dụng cũng như người sử dụng các sản phẩm thực phẩm được chăn nuôi bằng thức ăn chăn nuôi của doanh nghiệp; sản phẩm sẽ có nhiều cơ hội cạnh tranh hơn, tìm được chỗ đứng trên thị trường; sức tiêu thụ sản phẩm tốt hơn nhờ đạt được niềm tin của khách hàng.
Đối với người tiêu dùng, chứng nhận hợp quy góp phần  bảo vệ sức khỏe cộng đồng nói chung thông qua việc tạo ra các sản phẩm thức ăn chăn nuôi an toàn, thực phẩm an toàn.
Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy là công cụ, căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm soát chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi lưu hành trên thị trường.
Hi vọng bạn sẽ hài lòng về những chia sẻ trên và mong muốn hợp tác với chúng tôi, hãy liên hệ ngay Trung tâm VietCert để được hỗ trợ tốt nhất.
Trân trọng cảm ơn!
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương